mái bê tông dán ngói, nên lợp ngói hay dán ngói, khung kèo thép mạ kẽm
Khung kèo thép mạ kẽm nhôm chống rỉ cho mái bê tông lợp ngói VNTRUSS do ĐẠI LỢI PHÁT sản xuất ứng dụng cho hai trường hợp sau của mái bê tông lợp ngói:
1. Mái bê tông không cán phẳng lợp ngói:
Kết cấu khung kèo thép mạ kẽm VNTRUSS cho mái bê tông không cán phẳng lợp ngói sử dụng thanh xà gồ TC 75.75 sổ dọc xuôi theo mái nhà và được định vị chắc chắn trên sàn bê tông bằng buloong nở.
Thanh mè thép siêu nhẹ chống rỉ TS 35.48 làm đòn tay sổ ngang theo mái và liên kết trực tiếp với thanh xà gồ thép siêu nhẹ chống rỉ TC 75.75 bằng vít tự khoan cường lực.
Khoảng cách giữa các thanh mè tuân thủ theo đúng khoảng cách phù hợp để lợp ngói.
2. Mái bê tông đã cán phẳng:
Kết cấu khung kèo thép mạ kẽm nhôm VNTRUSS cho mái bê tông cán phẳng sử dụng thanh xà gồ TS 15.75 làm xà gồ hay còn gọi là "rui", thanh xà gồ này được định vị sổ dọc xuôi theo mái liên kết với sàn bê tông bằng buloong nở.
Thanh Mè TS 35.48 sổ dài theo chiều dài của mái bê tông, liên kết với xà gồ bằng vít tự khoan cường lực cao.
Với ưu thế là nhà sản xuất, ĐẠI LỢI PHÁT đã sử dụng thép mạ kẽm nhôm cường độ cao AZ100 G550 để sản xuất hệ khung kèo thép mạ kẽm mái bê tông. Tất cả các loại vật liệu đã được các tổ chức uy tín kiểm nghiệm và cấp chứng nhận về khả năng chống rỉ, trọng lượng siêu nhẹ, độ cứng và khả năng chịu lực an toàn với mọi công trình.
Hệ khung kèo thép mạ mái bê tông do ĐẠI LỢI PHÁT sản xuất đều được dập nổi thương hiệu " VNTRUSS" trên tất cả các thanh nhằm tránh hàng giả.
3. Ưu điểm của hệ cầu phong + li tô cho mái bê tông:
* Thi công lắp đặt nhanh chóng, độ an toàn và chính xác cao.
* Giảm chi phí nhân công và chi phí quản lý công trường.
* Tạo đồ bền cho mái bê tông về lâu dài và dễ dàng thay thế ngói và tháo giỡ.
* Cách nhiệt cho sàn bê tông mái, tạo độ bền cho mái bê tông.
* Giảm tải cho mái (kết cấu sàn).
* Ngói được gắn vào mái bê tông vững chắc hơn nhờ việc bắn vít vào mè.
* Thẩm mỹ: mái ngói nhìn đẹp hơn bởi vì ngói được gắn trên các thanh mè có cùng độ cao.
* Sửa chữa dễ dàng vì có thể gỡ vít từng viên thay vì phải đục ra như kiểu "dán ngói trên mái bê tông"
4. Thông số kỹ thuật:
Khoảng cách cầu phong tối ưu là 1,2m - 1,45m.
Khoảng cách mè (li tô) 320 - 370mm.
5. Tiêu chuẩn thiết kế:
- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động
+ TCVN 2737-1989
+ AS 1170.1-1989
+ AS 1170.2-1989
+ Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996
+ Độ võng kèo theo phương đứng = L/250
+ Độ võng xà gồ theo phương đứng =L/150
+ Cường độ vít liên kết
- Vít tự khoan liên kết, mạ kẽm loại 12-14×20mm – HEX có cường độ
chịu cắt ≥6,8KN
- Bulong nở M12×150
+ Tiêu chuẩn tính toán thiết kế: AS/NZ 4600-1996
6. Trọng lượng thiết kế:
Tỉnh tải (kg/m2) - NGÓI 0.6N/m2 ( bao gồm trọng lượng bản than kèo)
- TRẦN 0.1kN/m2
Hoạt tải: 0.25 kN/m2IV./ Chi tiết liên kêt chuẩn